Tham khảo cơ hội nghề nghiệp:

- Chuyên viên bảo mật                 Chuyên viên QTCSDL.
...

- Hiện đang đào tạo các khóa 61, 62, 63 và 64.

- Tổng số: khoảng 260 sinh viên

1. Tên chuyên ngành: Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính

2. Bộ môn phụ trách:

Bộ môn Truyền thông và Mạng máy tính – Khoa Công nghệ thông tin.

- Đội ngũ giảng viên:  5 Giảng viên (1 Tiến sĩ, 1NCS, 3 Thạc sĩ, 1 Kỹ sư) và 1 Kỹ thuật viên.

Các giảng viên có kiến thức, kinh nghiệm, tác phong làm việc chuyên nghiệp, nhiệt tình trong công tác giảng dạy và hỗ trợ sinh viên.

- Hệ thống cơ sở vật chất: đạt tiêu chuẩn, bao gồm các phòng học chuyên ngành, cùng hệ thống phòng thực hành quy mô, chất lượng với đầy đủ trang thiết bị, máy tính và kết nối mạng; ngoài ra, phòng thực hành chuyên ngành được trang bị các thiết bị mạng, máy chủ, kết nối mạng tốc độ cao, cài đặt sẵn các phần mềm mô phỏng và lập trình mạng để sinh viên thực hành.

3. Đối tượng, quy chế tuyển sinh:

Theo Quy chế Tuyển sinh Đại học và Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.  Mục tiêu đào tạo

- Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản đến chuyên sâu cả trong lý thuyết và kĩ năng thực hành về máy tính, các hệ thống mạng máy tính và kỹ thuật truyền thông, đặc biệt trong lĩnh vực quản trị hệ thống mạng và an ninh mạng.

- Sinh viên có khả năng nghiên cứu, phát triển cơ sở lý thuyết, xây dựng, phân tích và tổng hợp các vấn đề mới về máy tính, ngôn ngữ lập trình, thuật toán và cấu trúc dữ liệu; có kiến thức sâu rộng về lý thuyết và khả năng thực hành trong xây dựng, triển khai và quản trị các hệ thống mạng thực tế.

- Sinh viên có kiến thức và kỹ năng xã hội phù hợp, có khả năng làm việc độc lập cũng như theo nhóm, có khả năng giao tiếp tiếng Anh trong quá trình làm việc, học tập và nghiên cứu.

5.  Chương trình đào tạo

Khối lượng kiến thức, kỹ năng, năng lực toàn khóa: 132TC (Không tính các học phần GDTC và GDQP-AN)

  1. Khối kiến thức, kỹ năng cơ bản (không tính ngoại ngữ, tin học) : 29 TC.
  2. Khối kiến thức, kỹ năng cơ sở: 40 TC
  3. Khối kiến thức, kỹ năng chuyên ngành: 39 TC.
  4.  Khối kiến thức, kỹ năng tốt nghiệp: 12 TC (4 thực tập, 6 đồ án, 2 đồ án tích hợp)
  5. Khối kiến thức, kỹ năng tự chọn: 12 TC

Kế hoạch học tập toàn khóa

19. Ngành: Công nghệ thông tin (D480201) - Chuyên ngành: Kỹ thuật Truyền thông và mạng máy tính (D119)

 

Hệ chính quy

Học kỳ I

TT

HP

Tên học phần

TC

LT

TH/

XM

BTL

ĐA

Loại HP

HP       học

trước

Bắt buộc

13

 

 

 

 

 

 

1

18141

Đại số

3

45

 

 

 

I

 

2

17200

Giới thiệu ngành CN thông tin

2

30

 

 

 

I

 

3

17232

Toán rời rạc

3

45

 

 

 

I

 

4

11401

Pháp luật đại cương

2

30

 

 

 

I

 

5

17302

Kiến trúc máy tính và TB ngoại vi

3

45

 

 

 

I

 

Tự chọn

0

 

 

 

 

 

 

1

17102

Tin học văn phòng

3

45

 

 

 

I

 

2

25121

Anh văn cơ bản 1

3

45

 

 

 

I

 

3

29101

Kỹ năng mềm 1

2

14

16

 

 

I

 

Học kỳ II

TT

HP

Tên học phần

TC

LT

TH/

XM

BTL

ĐA

Loại HP

HP       học

trước

Bắt buộc

17

 

 

 

 

 

 

1

19101

Triết học Mác Lênin

3

35

20

 

 

I

 

2

18142

Giải tích

3

45

 

 

 

I

 

3

17206

Kỹ thuật lập trình C

3

30

15

 

 

I

 

4

17426

Cơ sở dữ liệu

3

30

15

 

 

I

 

5

17506

Mạng máy tính

3

30

15

 

 

I

 

6

17432

Nhập môn công nghệ phần mềm

2

30

 

 

 

I

 

Tự chọn

0

 

 

 

 

 

 

1

25122

Anh văn cơ bản 2

3

45

 

 

 

I

 

2

17303

Nguyên lý hệ điều hành

2

30

 

 

 

I

 

Học kỳ III

TT

HP

Tên học phần

TC

LT

TH/

XM

BTL

ĐA

Loại HP

HP       học

trước

Bắt buộc

17

 

 

 

 

 

 

1

19401

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2

20

20

 

 

I

19101

2

18143

Xác xuất thống kê

3

45

 

 

 

I

 

3

17233

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

3

30

15

 

 

I

17206

4

17335

Lập trình Windows

3

30

15

 

 

I

 

5

17236

Lập trình hướng đối tượng

3

35

10

 

 

I

17206

6

17523

Java cơ bản

3

30

 

15

 

I

 

Tự chọn

0

 

 

 

 

 

 

1

17105

Lập trình Python

3

30

15

 

 

I

 

2

17106

Python nâng cao

3

30

15

 

 

I

 

Học kỳ IV

TT

HP

Tên học phần

TC

LT

TH/

XM

BTL

ĐA

Loại HP

HP      học

trước

Bắt buộc

18

 

 

 

 

 

 

1

19501

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

20

20

 

 

I

19101; 19401

2

17212

An toàn và bảo mật thông tin

3

35

10

 

 

I

17233

3

17430

PT & TK hệ thống hướng đối tượng

3

30

 

15

 

I

17426

4

17209

Lý thuyết đồ thị

3

30

15

 

 

I

 

5

17301

Kỹ thuật Vi xử lý

3

30

15

 

 

I

 

6

25105

Anh Văn cơ bản 3

4

60

 

 

 

I

 

Tự chọn

3

 

 

 

 

 

 

1

17414

Quản lý dự án công nghệ thông tin

3

30

 

15

 

I

 

2

17543

Thương mại điện tử

3

30

 

X

 

I

 

Học kỳ V

TT

HP

Tên học phần

TC

LT

TH/

XM

BTL

ĐA

Loại HP

HP      học

trước

Bắt buộc

14

 

 

 

 

 

 

1

19201

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

20

20

 

 

I

19501

2

17434

Phát triển ứng dụng với cơ sở dữ

liệu

3

45

 

 

 

I

17426

3

17340

Phát triển ứng dụng trên nền Web

4

45

 

15

 

I

 

4

17502

Thực tập chuyên ngành TTM

2

 

 

 

30

II

 

5

17234

Trí tuệ nhân tạo

3

30

 

15

 

I

17233

Tự chọn

3

 

 

 

 

 

 

1

17428

Biểu diễn DL dạng bán cấu trúc và ứng dụng

3

37

8

 

 

I

 

2

17439

Phương pháp triển khai DevOps

3

30

 

15

 

I

 

Học kỳ VI

TT

HP

Tên học phần

TC

LT

TH/

XM

BTL

ĐA

Loại HP

HP      học

trước

Bắt buộc

17

 

 

 

 

 

 

1

19303

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

20

20

 

 

I

19201

2

17337

Hệ thống nhúng

3

30

 

15

 

I

 

3

17221

Xử lý ảnh

3

30

15

 

 

I

 

4

17507

Lập trình mạng

3

30

 

15

 

I

 

5

17314

Phát triển ứng dụng mã nguồn mở

3

30

15

 

 

I

 

6

17526

Hệ điều hành mạng

3

30

 

15

 

I

 

Tự chọn

3

 

 

 

 

 

 

1

17333

Robot và các hệ thống thông minh

3

30

 

15

 

I

 

2

17429

Kiểm thử và đảm bảo chất lượng

phần mềm

3

37

8

 

 

I

 

Học kỳ VII

TT

HP

Tên học phần

TC

LT

TH/

XM

BTL

ĐA

Loại HP

HP      học

trước

Bắt buộc

14

 

 

 

 

 

 

1

17226

Thị giác máy tính

3

30

15

 

 

I

17221

2

17332

Công nghệ Internet of Things

3

30

 

15

 

I

 

3

17540

An ninh mạng

3

30

 

15

 

I

 

4

17509

Thiết kế và quản trị mạng

3

30

15

 

 

I

 

5

17341

Đồ án Tích hợp hệ thống

2

 

 

 

30

II

 

Tự chọn

3

 

 

 

 

 

 

1

17436

Xử lý dữ liệu lớn

3

37

8

 

 

I

 

2

17435

Thiết kế giao diện người dùng (UI/UX)

3

30

 

15

 

I

 

3

17231

Kỹ thuật học sâu và ứng dụng

3

30

15

 

 

I

 

Học kỳ VIII

TT

HP

Tên học phần

TC

LT

TH/

XM

BTL

ĐA

Loại HP

HP      học

trước

Bắt buộc

4

 

 

 

 

 

 

1

17901

Thực tập tốt nghiệp

4

 

60

 

 

II

 

Tự chọn

6

 

 

 

 

 

 

1

17902

Đồ án tốt nghiệp

6

 

 

 

90

II

17901

2

17530

Thiết kế và quản trị mạng nâng cao

3

30

 

15

 

I

 

3

17419

Điện toán đám mây

3

30

 

15

 

I

 

Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học: bằng thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa nêu trên cộng thêm 02 năm.

6. Chuẩn đầu ra - Điều kiện tốt nghiệp:

Chuẩn đầu ra:

Theo quy định chung về đào tạo của Nhà trường, trong đó:

- Chuẩn đầu ra về đào tạo: Đáp ứng các chuẩn đầu ra của các môn học trong chương trình đào tạo, cũng như chuẩn đầu ra của chuyên ngành đào tạo.

- Ngoại ngữ: Có chứng chỉ TOEIC hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế tương đương (theo quy định về quy đổi).

- Tin học: Có chứng chỉ Tin học văn phòng quốc tế MOS.

Điều kiện tốt nghiệp:

- Tích lũy đủ khối tượng 121 tín chỉ đào tạo của chuyên ngành (theo quy định). Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học từ 2,00 trở lên.

- Đạt hoặc có chứng chỉ các học phần GDQP-AN, GDTC.

- Đạt các điều kiện về chuẩn đầu ra.

7. Triển vọng nghề nghiệp:

- Sinh viên sau khi tốt nghiệp có nền tảng kiến thức vững chắc và khả năng nghiên cứu khoa học để có thể tiếp tục học tập và nghiên cứu ở bậc học cao hơn.

- Sau khi ra trường, kỹ sư chuyên ngành Truyền thông và mạng máy tính có khả năng đảm nhiệm những vị trí công việc trong các lĩnh vực nghề nghiệp đa dạng như: Quản trị hệ thống mạng máy tính; Thiết kế, xây dựng triển khai vận hành các hệ thống mạng máy tính, hệ thống mạng công nghiệp; Lập trình ứng dụng và hệ thống mạng; Kỹ sư mạng; Quản trị, giám sát an ninh mạng.

- Ngoài ra, các tân kỹ sư có thể thiết kế và triển khai các dự án về công nghệ thông tin; triển khai và vận hành các hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp; bảo trì hệ thống; trở thành chuyên gia nghiên cứu và phát triển về mạng máy tính; chuyên viên tư vấn dịch vụ công nghệ thông tin; giảng viên tại các trường đại học, cao đẳng;…

- Các sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Truyền thông và mạng máy tính, nếu đạt được thêm các chứng chỉ Quốc tế về quản trị mạng và hệ thống như CCNA, MCSA, CEH,… sẽ có lợi thế rất lớn trong tuyển dụng việc làm và phát triển nghề nghiệp.

8. Thông tin tham khảo và liên hệ:

- Website:

http://tuyensinh.vimaru.edu.vn/chuongtrinhdaotao/ky-thuat-truyen-thong-m...

http://fit.vimaru.edu.vn/vi/chuyen-nganh-truyen-thong-va-mang-may-tinh

- Facebook group:

https://www.facebook.com/groups/vmu.fit.communicatingnetworking/

 

 

 

 

 

Hình ảnh: 
Chuyên ngành Truyền thông và mạng máy tính
Chuyên ngành Truyền thông và mạng máy tính
Chuyên ngành Truyền thông và mạng máy tính